Ý nghĩa các ký tự-Giấy tờ yêu cầu bởi NVC.

Dưới đây là một thí dụ điển hình của danh sách các giấy tờ được yêu cầu bởi NVC, phải mang theo lúc phỏng vấn:

Document Name.
Document Status.
CORRESPONDENCE INSTRUCTIONS (C: Thư hướng dẫn).
IMMIGRANT VISA APPLICATION (Y: Đơn nộp visa xin di cư).
DS-230-II (F:  DS-230-II).
DS-260 (R:  DS-260).
PASSPORT (Y: Hộ chiếu).
BIRTH CERTIFICATE (O: Khai sanh).
ADOPTION (F: Giấy nhận con nuôi).
MARRIAGE CERTIFICATE (O: Giấy kết hôn).
MARRIAGE TERMINATION (F: Giấy chấm dứt cuộc hôn).
nhân trước
(giấy ly hôn/chứng tử).
COURT RECORDS (F: Hồ sơ liên quan tòa án).
FINANCIAL EVIDENCE (I: I-864 Bảo trợ tài chánh).
CUSTODY PAPERS (F: Giấy ra trại giam/bắt giam).
MILITARY RECORDS (F: Hồ sơ quân đội)
VIETNAM POLICE CERTIFICATE (O: Lý lịch tư pháp).
FEE PAYMENT ($: Giấy trả tiền 70/400).
(Documents Cover Sheet).
PHOTOGRAPH (Y: Hình 5×5).
PETITIONER MARRIAGE CERTIFICATE (F: Hôn thú người bảo lãnh).
PETITIONER BIRTH CERTIFICATE (F: Khai sanh người bảo lãnh).

Ý nghĩa các ký tự.
Trong danh sách các giấy tờ phía trên sẽ được đánh dấu bằng các ký tự. Bạn hãy so sánh các ký tự đó với bảng ký tự đã được giảng giải dưới đây để biết các giấy tờ nào đã được chấp nhận, các giấy nào phải bổ túc hoặc dịch thuật…

Ví dụ:
ADOPTION O Giấy nhận con nuôi nghĩa là các giấy tờ bản gốc đã được nhận và được chấp nhận như đã yêu cầu.

ADOPTION T Giấy nhận con nuôi.
Nghĩa là giấy này phải dịnh sang tiếng Anh.

A: Applicant must acquire this document and present it at the time of the interview. Đương đơn phải mang theo giấy này khi phỏng vấn.

C: Direct inquiries to your consulate/embassy. Các yêu cầu trực tiếp của bạn với LSQ.

D: Certified document received. Giấy tờ đã nhận được.

F: The NVC did not request this form or document. NVC không yêu cầu nộp đơn hoặc giấy tờ này.

G: You withdrew your I-601A, Application for Provisional Unlawful Presence Waiver, with USCIS. Bạn đã rút lại đơn I-601A, đơn xin xóa bỏ sự hiện cư trú bất hợp pháp tạm thời với Sở Di trú.

H: You must obtain two passport photographs of yourself and present them at your interview. Bạn phải nộp 2 tấm hình (loại làm passport) tại buổi phỏng vấn.

I: The required form is incomplete. Please ensure that a complete form is presented at the interview. Đơn yêu cầu chưa hoàn thành, phải mang theo đơn đã hoàn thành khi phỏng vấn.

O: The original document has been received and accepted as meeting post requirements. Các giấy tờ bản gốc đã được nhận và được chấp nhận như đã yêu cầu.

P: The police certificate must be requested by the applicant. If you have already applied for this document, no further action is required. The issuing police authority will send the police record directly to the appropriate US Embassy to have on hand at the time of the interview. The police certificate (Lý lịch Tư pháp bản chính).

R: The electronic DS-260 form has been submitted and reviewed. DS-260 đã được nhận và xem xét bằng thư điện tử, phải mang theo trang xác nhận của DS-260. 

S: Scanned document received. The original document must be presented at the time of the interview. Các giấy tờ đã gởi cho NVC bằng scan, phải mang theo bản chính khi phỏng vấn.

T: An acceptable document has been received, but a translation is required as the submitted document is not in English or the official language of the processing post. The applicant must present a certified translation at the time of the interview. Các giấy đã nộp được chấp nhận nhưng cần thêm bản dịch bằng tiếng Anh.

U: The applicant has informed the NVC that the required document is unavailable. The consular officer will decide whether to waive requirement for this document at your interview. Người nộp đơn đã thông báo với NVC rằng các tài liệu được yêu cầu là không có. Viên chức lãnh sự sẽ quyết định có nên từ bỏ các yêu cầu về tài liệu này tại cuộc phỏng vấn của bạn hay không.

X: The required document is unobtainable for this country per the Foreign Affairs Manual. Giấy tờ này không thể tìm được hoặc không tồn tại ở quốc gia này.

Y: The NVC sent this form or document to the U.S. Embassy or Consulate NVC. Đã gởi đơn này cho Lãnh sự quán.

$: Payment received. Lệ phí đã nhận.

Reminders: Nhắc nhở.

* Any original documents that were requested by the NVC but were not submitted to the NVC must be brought to the visa interview. Bất kỳ tài liệu gốc đã được yêu cầu của National Visa Center nhưng chưa nộp tại National Visa Center phải được mang theo nộp tại buổi phỏng vấn.

* The applicant must bring his/her medical examination results to the visa interview in an envelope sealed by the medical office. Người nộp đơn phải mang kết quả kiểm tra y tế của mình để phỏng vấn xin thị thực trong một phong bì niêm phong của cơ quan y tế.

* The applicant must bring the correct size and number of photographs to the visa interview. They must measure 2 inches by 2 inches (5 cm by 5 cm) on a white background. Người nộp đơn phải mang theo hai tấm hình 2×2 inch (5 cm 5 cm) nền trắng.

* IF a sponsor filed an I-864 (Affidavit of Support) AND provided the NVC with proof of an IRS Federal Income Tax Extension in lieu of a Federal Income Tax Return, the applicant must bring the sponsor’s most recent Federal Income Tax Return to the visa interview. Nếu người bảo trợ đã nộp đơn I-864 (Affidavit of Support) và nộp giấy gia hạn khai thuế thì đương đơn phải mang theo giấy khai thuế các năm gần nhất của người bảo trợ để nộp tại buổi phỏng vấn.

* Failure to present all necessary documents to the Consular Officer will result in the applicant’s immigrant visa being refused at the initial interview. Không mang theo các giấy tờ cần thiết để nộp cho nhân viên lãnh sự sẽ dẫn đến việc thị thực nhập cư của đương đơn bị từ chối ở cuộc phỏng vấn đầu tiên.

khahan

Sống trong đời sống, cần có một tấm lòng!

khahan

Posted by khahan

:

Sống trong đời sống, cần có một tấm lòng!